close
close
câu điều kiện if else trong c

câu điều kiện if else trong c

3 min read 21-01-2025
câu điều kiện if else trong c

Câu Điều Kiện If-Else trong C: Hướng Dẫn Chi Tiết

Tóm tắt: Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng câu điều kiện if-else trong ngôn ngữ lập trình C, một cấu trúc điều khiển luồng quan trọng giúp chương trình đưa ra các quyết định dựa trên điều kiện. Chúng ta sẽ khám phá cú pháp, các dạng khác nhau của if-else, và minh họa bằng các ví dụ cụ thể.

1. Cú Pháp Câu Lệnh If

Câu lệnh if cơ bản nhất kiểm tra một điều kiện. Nếu điều kiện đúng (true), khối lệnh bên trong if sẽ được thực thi. Ngược lại, khối lệnh này sẽ bị bỏ qua.

if (điều_kiện) {
  // Khối lệnh thực thi nếu điều kiện đúng
}

Ví dụ: In ra màn hình "Số lớn hơn 10" nếu biến x lớn hơn 10.

#include <stdio.h>

int main() {
  int x = 15;
  if (x > 10) {
    printf("Số lớn hơn 10\n");
  }
  return 0;
}

2. Câu Lệnh If-Else

Câu lệnh if-else mở rộng câu lệnh if bằng cách thêm một khối lệnh khác được thực thi khi điều kiện là sai (false).

if (điều_kiện) {
  // Khối lệnh thực thi nếu điều kiện đúng
} else {
  // Khối lệnh thực thi nếu điều kiện sai
}

Ví dụ: Kiểm tra xem một số nguyên có chẵn hay lẻ.

#include <stdio.h>

int main() {
  int x = 7;
  if (x % 2 == 0) {
    printf("%d là số chẵn\n", x);
  } else {
    printf("%d là số lẻ\n", x);
  }
  return 0;
}

3. Câu Lệnh If-Else-If

Để kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau, ta sử dụng cấu trúc if-else-if. Cấu trúc này kiểm tra từng điều kiện theo thứ tự. Nếu một điều kiện đúng, khối lệnh tương ứng được thực thi và toàn bộ cấu trúc if-else-if kết thúc.

if (điều_kiện_1) {
  // Khối lệnh thực thi nếu điều kiện_1 đúng
} else if (điều_kiện_2) {
  // Khối lệnh thực thi nếu điều kiện_2 đúng
} else if (điều_kiện_3) {
  // Khối lệnh thực thi nếu điều kiện_3 đúng
} else {
  // Khối lệnh thực thi nếu tất cả điều kiện trên đều sai
}

Ví dụ: Xác định loại điểm của học sinh dựa trên điểm số.

#include <stdio.h>

int main() {
  int diem = 85;
  if (diem >= 90) {
    printf("Xuất sắc\n");
  } else if (diem >= 80) {
    printf("Giỏi\n");
  } else if (diem >= 70) {
    printf("Khá\n");
  } else if (diem >= 50) {
    printf("Trung bình\n");
  } else {
    printf("Yếu\n");
  }
  return 0;
}

4. Lồng Câu Lệnh If-Else

Bạn có thể lồng các câu lệnh if-else bên trong nhau để tạo ra các cấu trúc điều khiển phức tạp hơn.

if (điều_kiện_1) {
  // Khối lệnh 1
  if (điều_kiện_2) {
    // Khối lệnh 2
  } else {
    // Khối lệnh 3
  }
} else {
  // Khối lệnh 4
}

Ví dụ: Kiểm tra xem một số có phải là số nguyên dương chẵn hay không.

#include <stdio.h>

int main() {
  int x = 12;
  if (x > 0) {
    if (x % 2 == 0) {
      printf("%d là số nguyên dương chẵn\n", x);
    } else {
      printf("%d là số nguyên dương lẻ\n", x);
    }
  } else {
    printf("%d không phải số nguyên dương\n", x);
  }
  return 0;
}

5. Toán Tử Điều Kiện (Ternary Operator)

Ngoài các cấu trúc if-else ở trên, C còn cung cấp toán tử điều kiện ?: cho phép viết các câu lệnh điều kiện ngắn gọn hơn.

điều_kiện ? giá_trị_nếu_đúng : giá_trị_nếu_sai;

Ví dụ: Tìm giá trị lớn hơn giữa hai số.

#include <stdio.h>

int main() {
  int a = 10, b = 5;
  int max = (a > b) ? a : b;
  printf("Giá trị lớn hơn là: %d\n", max);
  return 0;
}

Kết Luận

Câu lệnh if-else là một phần không thể thiếu trong lập trình C. Việc hiểu rõ cú pháp và cách sử dụng các dạng khác nhau của if-else sẽ giúp bạn viết ra những chương trình hiệu quả và mạnh mẽ hơn. Hãy luyện tập nhiều ví dụ để nắm vững kiến thức này.

Related Posts